Sunday, 01/07/2018, 07:33 GMT+7
Vào sáng ngày 30/6/2018, Bệnh viện Tâm Trí khai mạc Hội thảo về Chỉ định và Ứng dụng MRI 1.5 Tesla trong lâm sàng, do TS.BS.Võ Tấn Đức - Trưởng khoa CĐHA Bệnh viện ĐH Y Dược, Chủ nhiệm Bộ môn CĐHA Trường ĐH Y Dược TP.HCM chủ trì.
TS.BS.Võ Tấn Đức (thứ 3 từ phải qua)
Đến tham dự Hội thảo có sự hiện diện của lãnh đạo và các bác sĩ tại các Bệnh viện và Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
MRI là kỹ thuật hình ảnh hiện đại, mang tính cách mạng kỹ thuật đối với y học. Cho đến nay, MRI ngày càng được sử dụng rộng rãi bởi sự chính xác, an toàn, không xâm nhập và không dùng tia X. Hình ảnh có độ phân giải cao, khảo sát đa mặt cắt, cho hình ảnh sắc nét về bộ phận cần chụp, đồng thời đánh giá được các tính chất của mô cần khảo sát.
Trong xã hội hiện đại, khái niệm chụp cộng hưởng từ không còn xa lạ nhờ những tính năng vượt trội mang tính cách mạng trong ngành Y Tế. Tiến bộ khoa học ngày càng vượt trội mở ra một kỷ nguyên mới trong việc chẩn đoán, phát hiện và chữa trị những bệnh về thần kinh, cơ xương khớp, tầm soát ung thư… thay vì phải lo lắng về tác dụng phụ khi sử dụng tia X để khám chữa bệnh. Một số công dụng của chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể kể đến như:
- Bệnh nhân không bị ảnh hưởng bởi tia xạ.
- Bệnh nhân không bị ảnh hưởng gì về mặt sinh học.
- Thu được hình chụp đa mặt phẳng: Mặt phẳng trán, mặt phẳng ngang, mặt phẳng dọc hay bất kỳ mặt phẳng nghiêng nào.
- Độ phân giải mô mềm cao.
- Hiển thị hình ảnh tốt hơn khi so với CT.
- Chụp được mạch máu não (MRA), kể cả khi không dùng chất tương phản.
- Là kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn.
- Chất tương phản tác dụng phụ rất hiếm.
MRI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CHỤP CHO CÁC BỘ PHẬN TRONG CƠ THỂ:
1. SỌ NÃO:
• U não, u dây thần kinh sọ não,…
• Tai biến mạch máu não: Nhồi máu não, xuất huyết não, dị dạng mạch máu não.
• Chấn thương sọ não.
• Động kinh.Bệnh lý thoái hóa chất trắng: Sa sút trí tuệ, bệnh chất trắng do tia xạ, sau phẫu thuật, xơ cứng rải rác,…
• Bệnh lý viêm não, màng não.
• Các dị tật bẩm sinh não: Teo não, khuyết não,…
2. HỐC MẮT:
• Các tổn thương thuộc nhãn cầu, ngoài nhãn cầu, dây thần kinh thị giác (U, chấn thương, viêm…)
3. TAI MŨI HỌNG:
• Tổn thương các bệnh lý (U, chấn thương, viêm…)
4. CỘT SỐNG:
• MRI chẩn đoán chính xác các bệnh lý cột sống, đĩa đệm, các dây chằng và tủy sống như:Thoái hóa, Lồi và thoát vị đĩa đệm.
• U tủy sống và các bệnh lý tủy sống: Rỗng tủy, xơ cứng rải rác, thoát vị màng não tủy
• Chấn thương: Chảy máu, phù tủy, gãy xương.
• Viêm nhiễm: Viêm cột sống – đĩa đệm nhiễm trùng, lao cột sống, viêm tủy…
5. BỤNG CHẬU:
• Các bệnh lý gan, thận, lách, tụy và đường mật (MRCP), như U gan , U tuyến thượng thận, U tụy, u tử cung, sa trực tràng, sa âm đạo,…
6. TIM MẠCH:
• Bệnh lý cơ tim, mạch máu tim, động mạch cổ, động mạch chủ, động mạch ngoại vi.
7. CƠ XƯƠNG KHỚP:
• MRI cho hình ảnh có độ nét cao các cấu trúc cơ, dây chằng, sụn, xương, tủy xương, mỡ, mạch máu.
• Khớp gối: Rách sụn chêm, đứt dây chằng chéo…
• Khớp háng: Hoại tử vô khuẩn, viêm khớp háng….
• Các khớp khác: Khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ tay, khớp cổ chân.
• Viêm xương và mô mềm.
• U xương và mô mềm.